Dòng sự kiện
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tỷ giá USD hôm nay 20/4: Đồng đô la Mỹ tăng nhẹ trở lại, phủ xanh trong và ngoài nước

Tỷ giá USD hôm nay 20/4, tỷ giá USD trên thế giới và trong nước được dự đoán đồng loạt tăng nhẹ.

Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 11 đồng, hiện ở mức 23.626 đồng.

Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,993 điểm với mức tăng 0,05% khi chốt phiên ngày 19/4.

Tỷ giá USD hôm nay 20/4: Đồng đô la Mỹ tăng nhẹ trở lại, phủ xanh trong và ngoài nước

Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView)

Tỷ giá USD hôm nay 20/4: Đồng đô la Mỹ tăng nhẹ trở lại, phủ xanh trong và ngoài nước

Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 20/4 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam)

Hiện 1 Euro đổi 1,0949 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2427 USD. 1 USD đổi 134,750 Yên. 1 USD đổi 1,3469 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6704 USD.

Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ

Đồng đô la mạnh lên vào thứ Tư, được nâng lên nhờ lợi suất trái phiếu kho bạc tăng, mặc dù đồng bảng Anh đã tăng giá so với đồng bạc xanh sau khi lạm phát của Anh duy trì trên 10% trong tháng 3 và gây thêm áp lực lên Ngân hàng Trung ương Anh trong việc tiếp tục tăng lãi suất.

Chỉ số đô la, theo dõi tiền tệ so với rổ các đồng tiền cùng loại, tăng 0,206% khi thị trường trở nên hoài nghi hơn về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.

Lợi suất trái phiếu kho bạc hai năm, nhạy cảm với kỳ vọng đối với chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ, đã tăng 7 điểm cơ bản lên 4,269% sau khi đạt mức cao nhất trong một tháng là 4,286%.

Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: "Mức tăng của đồng đô la là một "sự bù đắp tạm thời".

Định giá tương lai cho thấy 85,7% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất 25 điểm cơ bản khi các nhà hoạch định chính sách kết thúc cuộc họp hai ngày vào ngày 3 tháng 5, theo Công cụ FedWatch của CME. Nhưng khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 12 đã thu hẹp đáng kể trong tuần này.

Rai cho biết đồng đô la đã ở thế phòng thủ trong một thời gian với trần nợ tại Quốc hội chưa được giải quyết và việc di chuyển tiền gửi trong hệ thống ngân hàng Hoa Kỳ vẫn là một mối lo ngại.

Đồng bảng Anh được giao dịch lần cuối ở mức 1,244 đô la, tăng 0,13% trong ngày, trong khi đồng đô la tăng 0,46% so với đồng yên nhạy cảm với tỷ giá ở mức 134,71, sau khi vượt qua mức 135 lần đầu tiên trong một tháng.

Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cao cấp tại Convera ở Washington, cho biết triển vọng trước mắt đối với đồng đô la là ít khả quan hơn do các ngân hàng trung ương ở nước ngoài có nhiều việc phải làm hơn để giải quyết số dư trong năm so với Fed.

Kỳ vọng về lãi suất chính thức cao hơn ở một thị trường so với những nơi khác thường kéo lãi suất thị trường tiền tệ và trái phiếu chính phủ cao hơn, thu hút tiền mặt vào một quốc gia đồng thời thúc đẩy đồng tiền của quốc gia đó ít nhất là trong ngắn hạn.

Dữ liệu hôm thứ Tư cho thấy lạm phát giá tiêu dùng của Anh giảm ít hơn dự kiến trong tháng 3 xuống 10,1% từ mức 10,4% của tháng 2, nghĩa là Anh có tỷ lệ lạm phát tiêu dùng cao nhất Tây Âu.

Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước

Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:

Tên ngoại tệ

Mua

Bán

1 USD =

23.450 VND

24.780 VND

Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 20/4 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 20/4: Đồng đô la Mỹ tăng nhẹ trở lại, phủ xanh trong và ngoài nước

Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 20/4

 

1. VCB - Cập nhật: 20/04/2023 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,401.1015,556.6716,064.66
CANADIAN DOLLARCAD17,081.7117,254.2617,817.68
SWISS FRANCCHF25,524.4025,782.2226,624.11
YUAN RENMINBICNY3,343.123,376.893,487.69
DANISH KRONEDKK-3,392.593,524.46
EUROEUR25,092.2525,345.7126,508.57
POUND STERLINGGBP28,417.1528,704.2029,641.50
HONGKONG DOLLARHKD2,913.872,943.303,039.41
INDIAN RUPEEINR-285.13296.69
YENJPY170.23171.95180.29
KOREAN WONKRW15.4117.1218.78
KUWAITI DINARKWD-76,381.1879,478.89
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,249.345,366.80
NORWEGIAN KRONERNOK-2,196.362,290.88
RUSSIAN RUBLERUB-273.04302.42
SAUDI RIALSAR-6,244.186,497.42
SWEDISH KRONASEK-2,229.632,325.59
SINGAPORE DOLLARSGD17,162.4617,335.8217,901.90
THAILAND BAHTTHB604.96672.17698.30
US DOLLARUSD23,275.0023,305.0023,645.00

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết