Dòng sự kiện
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tỷ giá USD hôm nay 15/4: Đô la Mỹ nhanh chóng phục hồi

Tỷ giá USD hôm nay 15/4, tỷ giá USD trên thế giới và trong nước được dự đoán đồng loạt tăng nhẹ.

Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 18 đồng, hiện ở mức 23.588 đồng.

Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,580 điểm với mức tăng 0,57% khi chốt phiên ngày 14/4.

Tỷ giá USD hôm nay 15/4: Giá đô la

Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView)

Tỷ giá USD hôm nay 15/4: Giá đô la

Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 15/4 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam)

Hiện 1 Euro đổi 1,0992 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2413 USD. 1 USD đổi 133,790 Yên. 1 USD đổi 1,3374 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6707 USD.

Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ không đáng kể

Chỉ số đồng đô la đã thoát khỏi mức thấp nhất trong một năm qua so với rổ tiền tệ vào thứ Sáu sau khi một số thành phần doanh số bán lẻ tháng 3 không yếu như một số nhà kinh tế lo ngại, trong khi một quan chức chủ chốt của Cục Dự trữ Liên bang cảnh báo rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ cần tiếp tục tăng lãi suất lãi suất để giảm lạm phát.

Đồng đô la phục hồi từ mức giảm ban đầu sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 3 khi người tiêu dùng cắt giảm mua xe cơ giới và các mặt hàng đắt tiền khác.

Doanh số bán lẻ cốt lõi, tương ứng chặt chẽ nhất với thành phần chi tiêu của người tiêu dùng trong tổng sản phẩm quốc nội, đã giảm 0,3% trong tháng trước. Tuy nhiên, bất chấp sự sụt giảm của tháng 3, mức tăng trong tháng 1 và tháng 2 đã giúp chi tiêu của người tiêu dùng đi đúng hướng để tăng tốc trong quý đầu tiên.

Chỉ số đô la tăng 0,57% trong ngày lên 101,53, sau khi giảm xuống 100,78, mức thấp nhất kể từ tháng 4 năm ngoái. Nó vẫn đi đúng hướng trong tuần giảm thứ năm liên tiếp. Đồng euro giảm 0,44% xuống còn 1,0999 USD sau khi chạm mức 1,10755 USD, mức cao nhất kể từ tháng 4 năm ngoái. Đồng đô la tăng 0,91% so với yên Nhật lên 133,78.

Các nhà đầu tư đang định giá khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay do dự kiến kinh tế sẽ chậm lại nhưng nền kinh tế vẫn tương đối mạnh, khiến giao dịch trở nên khó khăn.

Các dữ liệu khác vào thứ Sáu cho thấy tâm lý người tiêu dùng Hoa Kỳ đã tăng lên trong tháng 4, nhưng các hộ gia đình kỳ vọng lạm phát sẽ tăng trong 12 tháng tới. Sản xuất tại các nhà máy ở Hoa Kỳ cũng giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 3, nhưng đạt mức tăng khiêm tốn trong quý đầu tiên.

Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết hôm thứ Sáu rằng mặc dù đã có một năm tăng lãi suất mạnh mẽ, các ngân hàng trung ương Hoa Kỳ "không đạt được nhiều tiến bộ" trong việc đưa lạm phát trở lại mục tiêu 2% của họ và vẫn cần phải tăng lãi suất cao hơn.

Trong khi đó, Chủ tịch Fed Atlanta, Raphael Bostic, cho biết thêm một đợt tăng lãi suất phần trăm điểm phần trăm nữa có thể cho phép Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt với một số niềm tin rằng lạm phát sẽ dần trở lại mục tiêu 2%.

Chủ tịch Fed Chicago Austan Goolsbee cũng nói rằng một cuộc suy thoái ở Hoa Kỳ chắc chắn có thể xảy ra do các đợt tăng lãi suất mạnh mẽ của Fed trong năm qua đã ảnh hưởng hoàn toàn đến nền kinh tế.

Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ của Fed đang định giá xác suất 81% rằng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 2-3 tháng 5.

Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước

Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:

Tên ngoại tệ

Mua

Bán

1 USD =

23.450 VND

24.780 VND

Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 14/4 như sau:

 

Tỷ giá USD hôm nay 15/4: Giá đô la

Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 14/4

 

1. VCB - Cập nhật: 15/04/2023 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,483.9315,640.3316,144.20
CANADIAN DOLLARCAD17,150.4017,323.6417,881.73
SWISS FRANCCHF25,743.9526,003.9926,841.74
YUAN RENMINBICNY3,355.553,389.443,499.16
DANISH KRONEDKK-3,419.413,550.82
EUROEUR25,287.9125,543.3426,703.94
POUND STERLINGGBP28,623.6828,912.8129,844.26
HONGKONG DOLLARHKD2,911.352,940.753,035.49
INDIAN RUPEEINR-286.66298.16
YENJPY172.32174.06182.43
KOREAN WONKRW15.6117.3419.01
KUWAITI DINARKWD-76,465.7779,533.17
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,278.285,394.10
NORWEGIAN KRONERNOK-2,230.392,325.39
RUSSIAN RUBLERUB-274.13303.50
SAUDI RIALSAR-6,234.206,484.28
SWEDISH KRONASEK-2,240.752,336.19
SINGAPORE DOLLARSGD17,242.2717,416.4417,977.52
THAILAND BAHTTHB608.70676.34702.33
US DOLLARUSD23,250.0023,280.0023,620.00

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết