Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/2/2025: Quay đầu giảm mạnh
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/2/2025: Đồng Yen Nhật quay đầu giảm mạnh. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 13/2/2025
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 13/2/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,39 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,58 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen chiều mua và chiều bán tương đương với mức 164,01 VND/JPY và 171,26 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán lần lượt đạt mức 163 VND/JPY và 170,61 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 162,95 VND/JPY và 170,70 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,72 VND/JPY và 169,45 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 163,28 VND/JPY và 170,33 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 159,57 VND/JPY và 172,13 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,12 VND/JPY ở chiều mua và 170,46 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật chiều mua là 162,75 VND/JPY và chiều bán là 169,93 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 13/2/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||
Ngân hàng | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,39 | 170,58 |
VietinBank | 164,01 | 171,26 |
BIDV | 163 | 170,61 |
Agribank | 162,95 | 170,70 |
Eximbank | 163,72 | 169,45 |
Sacombank | 163,28 | 170,33 |
Techcombank | 159,57 | 172,13 |
NCB | 162,12 | 170,46 |
HSBC | 162,75 | 169,93 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,79 | 166,99 |
1. BIDV - Cập nhật: 12/02/2025 15:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,380 | 25,380 | 25,740 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,365 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,365 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,443 | 31,516 | 32,365 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,225 | 3,232 | 3,331 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,683 | 27,711 | 28,516 |
Yên Nhật | JPY | 163 | 163.26 | 170.61 |
Baht Thái Lan | THB | 688.95 | 723.23 | 773.96 |
Dollar Australia | AUD | 15,881 | 15,905 | 16,344 |
Dollar Canada | CAD | 17,671 | 17,696 | 18,179 |
Dollar Singapore | SGD | 18,549 | 18,626 | 19,216 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,312 | 2,394 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.25 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,496 | 3,617 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,239 | 2,317 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,460 | 3,555 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,175 | 14,263 | 14,687 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.41 | - | 18.29 |
Euro | EUR | 26,090 | 26,132 | 27,279 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.68 | - | 850.85 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,349.78 | - | 6,033.32 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,700.1 | 7,053.91 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,541 | 85,685 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 90,200 |
1. Sacombank - Cập nhật: 22/10/2006 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25370 | 25370 | 25730 |
AUD | AUD | 15675 | 15775 | 16340 |
CAD | CAD | 17496 | 17596 | 18150 |
CHF | CHF | 27643 | 27673 | 28555 |
CNY | CNY | 0 | 3460.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 985 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3485 | 0 |
EUR | EUR | 26048 | 26148 | 27023 |
GBP | GBP | 31282 | 31332 | 32442 |
HKD | HKD | 0 | 3255 | 0 |
JPY | JPY | 163.28 | 163.78 | 170.33 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.133 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5827 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2219 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14195 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 402 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2272 | 0 |
SGD | SGD | 18497 | 18627 | 19353 |
THB | THB | 0 | 693.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 760 | 0 |
XAU | XAU | 8700000 | 8700000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8000000 | 8000000 | 9000000 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 13/2/2025 sáng nay như sau:
![]() |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay như thế nào?
Hôm nay 13/2/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,79 VND/JPY và chiều bán là 166,99 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
![]() |
Đồng Yen Nhật quay đầu giảm mạnh. Ảnh minh hoạ |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Việc Tổng thống Donald Trump ký sắc lệnh áp thuế 25% đối với thép và nhôm nhập khẩu từ ngày 12/3, đồng thời cam kết sẽ đưa ra các mức thuế đối ứng để "đấu lại" các chính sách thuế của các quốc gia khác đối với hàng hóa Mỹ đã ngay lập tức làm dấy lên lo ngại về căng thẳng thương mại toàn cầu leo thang, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế Nhật Bản. Điều này khiến JPY chịu áp lực giảm mạnh, trong khi USD/JPY tiếp tục đà hồi phục từ mức thấp nhất trong hai tháng (dưới 151.00) vào tuần trước.
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản, ông Katsunobu Kato cho biết, ông sẽ đánh giá tác động của thuế quan Mỹ đối với nền kinh tế Nhật Bản và có các biện pháp ứng phó phù hợp. Trong khi đó, Bộ trưởng Công nghiệp Nhật Bản Yoji Muto đã đề nghị Mỹ miễn trừ Nhật Bản khỏi thuế thép và nhôm, nhưng động thái này dường như chưa đủ để cứu vãn đà giảm của JPY.
Bên cạnh đó, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda tiếp tục nhấn mạnh, BoJ sẽ điều hành chính sách tiền tệ một cách linh hoạt để đạt được mục tiêu lạm phát 2%. Các dữ liệu mới nhất về tăng trưởng tiền lương và áp lực lạm phát đang gia tăng có thể thúc đẩy BoJ thực hiện một đợt tăng lãi suất khác trong cuộc họp chính sách vào tháng 3.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nộ 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10, TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |